Tổng hợp các gói cước tốt nhất 3G/4G, gói SMS, gọi thoại của nhà mạng Viettel đầu năm 2020

Tin công nghệ
|   Thứ 5, 01/01/1970 | 08:00
Nhu cầu sử dụng 3G/4G, SMS và gọi thoại trong dịp Tết và sau dịp Tết nguyên đán 2020 sẽ còn tăng mạnh.

Bài viết này MSmobile gửi tới các bạn bảng giá các gói Khuyến mại cực kỳ hấp dẫn của nhà mạng Viettel mới nhất đầu năm 2020 phục vụ Tết nguyên đán nhé.

1. Các gói cước data 3G/4G Viettel

1.1. Gói 3G/ 4G 1 ngày: Gói cước data ngày phù hợp với nhu cầu sử dụng internet thường xuyên (khi di chuyển/đi du lịch/công tác) hoặc nhu cầu sử dụng internet tăng đột xuất trong ngày (xem phim/chơi game/tải dữ liệu,...)

Tên gói Đăng ký và Hủy Data Giá cước/24h
MI2K
  • Đăng ký: MI2K gửi 191
  • Hủy gói: Được bảo lưu lưu lượng (nếu còn) và sử dụng đến hết chu kỳ: HUY MI2K gửi 191
  • Hủy gói: Không được bảo lưu lưu lượng nếu còn: HUYDATA MI2K gửi 191
50MB 2.000đ
MI3K
  • Đăng ký: MI3K gửi 191
  • Hủy gói: Được bảo lưu lưu lượng (nếu còn) và sử dụng đến hết chu kỳ: HUY MI3K gửi 191
  • Hủy gói: Không được bảo lưu lưu lượng nếu còn: HUYDATA MI3K gửi 191
100MB 3.000đ
MI5D
  • Đăng ký: MI5D gửi 191
  • Hủy gia hạn: HUY MI5D gửi 191.
  • Hủy dịch vụ: HUYDATA MI5D gửi 191.
500MB 5.000đ
WC1
  • Đăng ký: WC1 gửi 191
  • Hủy: WC1 gửi 191
1 GB 10.000đ
WC2
  • Đăng ký: WC2 gửi 191
  • Hủy: WC2 gửi 191
5 GB 20.000đ
MI10D
  • Đăng ký: MI10D gửi 191
  • Hủy: Soạn tin HUY MI10D gửi 191, đợi tin nhắn tổng đài gửi về, soạn Y gửi 191 để xác nhận
2 GB 10.000đ

Ngoài các gói cước ngày khá hấp dẫn trên, 1 số thuê bao thuộc danh sách khuyến mãi của Viettel còn có thể đăng ký một số gói cước hấp dẫn khác như:

Tên gói Đăng ký và Hủy  Data  Giá cước/24h
MI5S
  • Đăng ký: Soạn tin MI5S gửi 191 hoặc bấm 098507#
  • Hủy: Soạn tin HUY MI5S gửi 191 (Xác nhận Y gửi 191)
500MB 5.000đ
MT7D
  • Đăng ký: Soạn tin MT7D gửi 191
  • Hủy: Tự hủy khi hết ngày
1.2 GB 7.000đ
MT10D
  • Đăng ký: Soạn tin MT10D gửi 191
  • Hủy: Tự hủy khi hết ngày

 

1.5 GB 10.000đ

1.2. Gói 3G/ 4G 3, 5, 7 ngày

Tên gói Đăng ký và Hủy Data Giá cước/hạn dùng
ST15K
  • Đăng ký: Soạn ST15K gửi 191
  • Hủy gia hạn: Soạn HUY ST15K gui 191
  • Hủy gói cước: HUYDATA ST15K gửi 191, xác nhận hủy: Y gửi 191
3GB 15.000đ/ 3 ngày
MI20K
  • Đăng ký: Soạn ST30K gửi 191
2GB 20.000đ/ 5 ngày
ST30K
  • Đăng ký: Soạn ST30K gửi 191
  • Hủy gia hạn: Soạn HUY ST30K gui 191
  • Hủy gói cước: HUYDATA ST30K gửi 191, xác nhận hủy: Y gửi 191
7GB 30.000đ/ 7 ngày
MI50K
  • Đăng ký: Soạn ST50K gửi 191
  • Hủy gia hạn: Soạn HUY ST50K gui 191
  • Hủy gói cước: HUYDATA ST50K gửi 191, xác nhận hủy: Y gửi 191
5GB 50.000đ/7 ngày

1.3. Gói 3G/ 4G tháng

Tên gói Đăng ký nhanh Ưu đãi   Giá cước / 30 ngày
Áp dụng cho tất cả thuê bao trả trước- trả sau
MIMAX70 MIMAX70 gửi 191 3GB 70.000đ
MIMAX90 MIMAX90 gửi 191 5GB 90.000đ
MIMAX125 MIMAX125 gửi 191 8GB 125.000đ
MIMAX200 MIMAX200 gửi 191 15GB 200.000đ
UMAX300 UMAX300 gửi 191 30GB 300.000đ
Áp dụng cho thuê bao HS-SV
MIMAXSV MIMAXSV gửi 191 5GB  50.000đ
Áp dụng cho thuê bao nhận được tin nhắn
XL90U XL90U gửi 191 9GB 90.000đ
F90U F90U gửi 191 Miễn phí 5GB/ tháng – hết data được dùng tốc độ thường miễn phí – Miễn phí các cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút – Miễn phí 15 phút ngoại mạng – Miễn phí 250 SMS. 90.000đ
ST120U ST120U gửi 191 1GB/ ngày (30GB/ 30 ngày) 120.000đ
F120U F120U gửi 191 7GB và Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút + 40 phút ngoại mạng 120.000đ

Lưu ý:

  • Gói MIMAXSVVAS áp dụng cho thuê bao học sinh – sinh viên Viettel.
  • Tất cả các gói 4G trên đều được miễn phí truy cập tốc độ thường khi sử dụng hết data ưu đãi.

Một số gói data khủng cho bạn tham khảo, lưu ý những gói data 3g/4g khủng sau chỉ áp dụng được khách hàng nằm trong danh sách khuyến mãi của Viettel.

Tên gói Cách đăng ký Ưu đãi Giá cước/ 30 ngày
ECOD50 ECOD50 gửi 191 3GB/ tháng 50.000đ
V90 V90 gửi 191  + 2GB/ ngày (60GB/30 ngày). + Miễn phí gọi nội mạng Viettel dưới 20 phút  + 50 phút gọi ngoại mạng Viettel. 90.000đ
V120 V120 gửi 191  + 2GB/ ngày (60GB/30 ngày). + Miễn phí gọi nội mạng dưới 20 phút + Tặng 100 phút ngoại mạng Viettel 120.000đ
ST70 ST70 gửi 191 1GB/ ngày (30GB/30 ngày). 70.000đ
ST90 ST90 gửi 191 2GB/ ngày (60GB/30 ngày). 90.000đ
ST120 ST120 gửi 191 1GB/ ngày (28GB/ 28 ngày)

120.000đ/ 28 ngày

2. Các gói cước gọi Viettel

- Chỉ những thuê bao nằm trong danh sách khuyến mãi Viettel mới được tham gia đăng ký gói. Muốn kiểm tra thuê bao của mình được đăng ký những gói nào thì bấm *098#.

- Các gói gọi nội mạng của Viettel đều có tính năng tự động gia hạn hạn sau khi kết thúc chu kỳ.

- Cú pháp hủy gói: Soạn HUYFT gửi 109 (miễn phí) hoặc HUY tên gói gửi 191.

- Nếu không đăng ký được với đầu số 109 (tin nhắn trả về sai cú pháp, bạn có thể thực hiện lại với đầu số 191), 2 đầu số này đều là của Viettel (miễn phí tin nhắn)

2.1. Gọi nội mạng Viettel 1 ngày

 

Tên gói Cú pháp đăng ký Ưu đãi Cước phí
FT2 Soạn FT2 gửi 109 Miễn phí 20 phút gọi 2.000đ
FT3N Soạn FT3N gửi 109 Miễn phí các cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút 3.000đ
FT5 Soạn FT5 gửi 109 Miễn phí các cuộc gọi nội mạng Viettel (tối đa 15 phút/ cuộc gọi) 5.000đ
V5 Soạn V5 gửi 109 15 phút 5.000đ
V2K Soạn V2K gửi 109 20 phút gọi nội mạng 2.000đ
V3K Soạn V3K gửi 109 30 phút gọi nội mạng 3.000đ
V5K Soạn V5K gửi 109 25 phút+250 MB 5.000đ
V7K Soạn V7K gửi 109 70 phút +350 MB 7.000đ
V10K Soạn V10K gửi 109 100 phút+ 500 MB 10.000đ
V15K Soạn V15K gửi 109 150 phút + 1,5 GB 15.000đ
V5N Soạn V5N gửi 109 15 phút 5.000đ
V5D Soạn V5D gửi 109 25 phút+250MB 5.000đ
V7D Soạn V7D gửi 109 350 phút+70 MB 7.000đ

2.2. Gói cước gọi nội mạng Viettel 1 tuần

Tên gói Cách đăng ký Ưu đãi Giá cước /7 ngày
C20K Soạn C20K gửi 109 + 1GB + 50 phút 20.000đ
C20D Soạn C20D gửi 109 + 1GB + 50 phút 20.000đ
FT50 Soạn FT50 gửi 109 + 7GB + Miễn phí các cuộc gọi nội mạng < 10=""> 50.000đ
F30 Soạn F30 gửi 109 + 3GB + Miễn phí các cuộc gọi nội mạng < 20=""> 30.000đ
T15K Soạn T15K gửi 109 + 150MB + 75 phút nội mạng 15.000đ
T15D Soạn T15D gửi 109 + 150MB + 75 phút nội mạng 15.000đ

2.3. Các gói cước gọi nội mạng Viettel 1 tháng

Tên gói Cách đăng ký Ưu đãi Cước phí
V85 Soạn V85 gửi 109 310 phút  85.000đ
V90 V90 gửi 109

+ 2GB/ngày

+ Miễn phí tất cả các cuộc gọi nội mạng Viettel dưới 20 phút.

+ 50 phút gọi ngoại mạng.

 90.000đ
CDSV CDSV gửi 109 + Miễn phí gọi dưới 10 phút + Miễn phí nhắn tin 15.000đ
B100K B100K gửi 109 600MB + 500 phút 100.000đ
B150K B150K gửi 109 1.5GB + 500 phút 150.000đ
B185 B185 gửi 109 1.9GB + 500 phút 185.000đ
B190 B190 gửi 109 2GB +515 phút 190.000đ
B210 B190 gửi 109 2.4GB +570 phút 210.000đ
B230 B230 gửi 109 2.8GB + 630 phút 230.000đ
B255 B255 gửi 109 3.1GB + 720 phút 255.000đ
B260 B260 gửi 109 3.3GB +750 phút 260.000đ
 B285 B285 gửi 109 4GB +850p 285.000đ
B315 B315 gửi 109 4.5GB + 850 phút 315.000đ
B355 B355 gửi 109 5.2GB +1.200 phút 355.000đ
B450 B450 gửi 109 8GB +1450 phút 450.000đ
B120D B120D gửi 109 2GB +300 phút 450.000đ
C30K C30K gửi 109 700MB + 70 phút 30.000đ
C50K C50K gửi 109 1.2GB + 100 phút 50.000đ
C70K C70K gửi 109 1.5GB +150 phút 70.000đ
C90K C90K gửi 109 3GB +200 phút 90.000đ
C120K C120K gửi 109 4GB +250  phút 120.000đ
C150K C150K gửi 109 5GB +300 phút  150.000đ
C200K C200K gửi 109 6.5 GB +500 phút 200.000đ
DK50 DK50 gửi 109 500 phút 200.000đ
DB59 DB59 gửi 109 + Miễn phí cuộc gọi nội mạng Viettel <=30 phút="" trong="" zone="" điện=""> + 100 SMS 59.000đ
F70 F70 gửi 109

+ 3GB/ tháng

+ Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút

+ 20 phút gọi ngoại mạng

70.000đ
F90 F90 gửi 109

+ 5GB/ tháng

+ Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút

+ 15 phút ngoại mạng + 250 SMS

90.000đ
F120 F120 gửi 109 + 7GB/ tháng- hết data ngừng + Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút + 40 phút ngoại mạng 120.000đ
F140 F140 gửi 109 + 8GB + Miễn phí cuộc gọi nội mạng ≤ 10 phút– 60 phút gọi ngoại mạng. 140.000đ
F190 F190 gửi 109 + 9GB/ tháng + Miễn phí cuộc gọi nội mạng ≤ 10 phút. 100 phút gọi ngoại mạng. 190.000đ
F120U F120U gửi 109 + 7GB/ tháng – hết data miễn phí + Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút + 40 phút ngoại mạng 120.000đ
G70N G70N gửi 109 + 3GB + Miễn phí gọi nội mạng dưới 10 phút + 20 phút ngoại mạng” 70.000đ
Hi90 HI90 gửi 109 + 3GB + 200 phút + 30 SMS 90.000đ
HS30 HS30 gửi 109 + 100 phút + 300 sms 30.000đ
HS50 HS50 gửi 109 + 2GB + 200 phút + 200 sms 50.000đ
KM29 KM29 gửi 109 100 phút 29.000đ
KM49 KM49 gửi 109 200 phút 49.000đ
KM30S KM30S gửi 109 100 phút 30.000đ
KM50S KM50S gửi 109 200 phút 50.000đ
KM70S KM70S gửi 109 300 phút 70.000đ
KM100S KM100S gửi 109 500 phút 100.000đ
KM130S KM130S gửi 109 1.5GB +400 phút 130.000đ
KM150S KM150S gửi 109 3GB +350 phút 150.000đ
KM200S KM200S gửi 109 5GB+500 phút 200.000đ
KM250S KM250S gửi 109 + 6GB + 600 phút + 100 SMS 250.000đ
KM300S KM300S gửi 109 + 8GB + 650 phút + 150 SMS 300.000đ
KM350S KM350S gửi 109 + 9GB + 800 phút + 200 SMS 350.000đ
KM120V KM120V gửi 109 + 650 phút + 250 SMS 120.000đ
KM150V KM150V gửi 109 + 850 phút + 300 SMS 150.000đ
KM200V KM200V gửi 109 + 1.200 phút + 350 SMS 200.000đ
KM250V KM250V gửi 109 + 1500 phút + 400SMS 250.000đ
KM300V KM300V gửi 109 + 1800 phút + 400SMS 300.000đ
QTI60 QTI60 gửi 109 + 6GB/ tháng + Miễn phí gọi nội mạng dưới 6 phút + Miễn phí 50 phút ngoại mạng 60.000đ
ST150 ST150 gửi 109 + 28GB/ 28 ngày + Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 20 phút  
ST200 ST200 gửi 109 + 2GB/ ngày + Miễn phí các cuộc gọi nội mạng dưới 20 phút + Tặng 200 phút ngoại mạng  
T20D T20D gửi 109 Cộng 200.000đ gọi nội mạng 20.000đ
T50K T50K gửi 109 + 200 phút + 100 SMS 50.000đ
T70K T70K gửi 109 + 500 phút + 150 SMS 70.000đ
T80K T80K gửi 109 + 500 phút + 500 SMS 80.000đ
T400 T400K gửi 109 + Miễn phí gọi nội mạng dưới 60 phút + 100 phút ngoại mạng- 100 SMS 400.000đ
T500 T500 gửi 109 + 30GB + Miễn phí cuộc gọi dưới 60 phút nội mạng + 200 phút gọi ngoại mạng. + 200 SMS 500.000đ
V50S V50S gửi 109 + 300MB + 200 phút 50.000đ
V90S V90S gửi 109 + 2GB/ngày + Miễn phí tất cả các cuộc gọi nội mạng Viettel dưới 20 phút. + Miễn phí 50 phút gọi ngoại mạng, hết phút gọi miễn phí tính cước 690đ/phút + Miễn phí lưu lượng truy cập Mocha, Vitetel Study, SMAS và các trang website ngành giáo dục 90.000đ
V120 V120 gửi 109 + 2GB/ ngày + Miễn phí gọi nội mạng dưới 20 phút + Tặng 100 phút ngoại mạng  120.000đ
V300S V300S gửi 109 + 6GB + 300 phút liên mạng 300.000đ
VTTRE VTTRE gửi 109 + 1GB + 100 phút 50.000đ
VTVUI VTVUI gửi 109 + 2.5GB + 250 phút 50.000đ
V30K V30K gửi 109 + 200 MB + 100 phút 30.000đ
V50K V50K gửi 109 100 phút 50.000đ
V70K V70K gửi 109 + 400MB + 250 phút 70.000đ
V90K V90K gửi 109 + 1GB + 300 phút 90.000đ
V120K V120K gửi 109 + 1.5GB + 400 phút 120.000đ
V150K V150K gửi 109 + 2.5GB + 500 phút 150.000đ
V200K V200K gửi 109 +  3.5GB + 600 phút 200.000đ
VIP30X VIP30X gửi 109  60 phút liên mạng 30.000đ
VIP50X VIP50X gửi 109 100 phút liên mạng 50.000đ
VIP100X VIP100X gửi 109 200 phút liên mạng 100.000đ
VIP150X VIP150X gửi 109 300 phút liên mạng 150.000đ
VIP200X VIP200X gửi 109 400 phút liên mạng 200.000đ
VIP300X VIP300X gửi 109 600 phút liên mạng 300.000đ

3. Tổng hợp các gói cước tin nhắn SMS Viettel

Viettel cung cấp khá đa dạng các gói cước tin nhắn, tin nhắn kèm cuộc gọi và tin nhắn kèm cuộc gọi, dữ liệu mạng 3G/4G. Chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo thông tin sau:

 Tên gói cước  Giá cước  Ưu đãi  Cú pháp đăng ký  Thời hạn sử dụng
FT5S 5.000đ 30 phút gọi, 20 tin nhắn nội mạng DK5S gửi 109 Đến 24h ngày đăng ký
VT100 2.500đ 550 SMS Giảm cước cuộc gọi nội mạng còn 200đ/phút VT100 gửi 109 Đến 24h ngày đăng ký
VT100G 3.000đ 250SMS nội mạng, cước gọi 550đ/phút nội mạng, 100MB 3G Viettel VT100G gửi 109 Đến 24h ngày đăng ký
VT200 3.000đ 300 SMS + Tặng 250MB data VT200 gửi 109 Đến 24h ngày đăng ký
SMS15 1.000đ 15 SMS SMS15 gửi 170 Đến 24h ngày đăng ký
SMS25 1.000đ 25 SMS SMS25 gửi 170 Đến 24h ngày đăng ký
SMS100 3.000đ 100 SMS SMS100 gửi 170 24h kể từ thời điểm đăng ký
SMS Student 2.500đ 100 SMS SMS gửi 170 24h kể từ thời điểm đăng ký
Cà chua xanh 3.000đ 100 SMS và Giảm cước cuộc gọi nội mạng còn 200đ/phút DKG gửi 109 Đến 24h ngày đăng ký
SMS400 2.500đ 400 SMS SMS400 gửi 170 24h kể từ thời điểm đăng ký
S1000 1.000đ 1000 tin nhắn nội mạng S1000 gửi 170 24h kể từ thời điểm đăng ký
V79 79.000đ 30 SMS + 1500 phút gọi nội mạng V79 gửi 109 30 ngày kể từ khi đăng ký thành công.
V300 300.000đ 3000 SMS + 3000 phút gọi nội mạng+ 60 phút gọi ngoại mạng V300 gửi 109 30 ngày kể từ khi đăng ký thành công.
Cùng chuyên mục
Mẹo Thi Tiếng Anh: Làm Thế Nào Để Đạt Điểm Cao?
02-05-2024 16:22

Tầm quan trọng của tiếng Anh và mục tiêu của bài viết

Tầm quan trọng của Tiếng Anh
Tầm quan trọng của Tiếng Anh

Kỳ thi tiếng Anh không chỉ là một phần thi trong chương trình học mà còn là cánh cửa mở ra nhiều cơ hội trong sự nghiệp và học tập quốc tế. Với sự toàn cầu hóa và tầm quan trọng ngày càng tăng của tiếng Anh trong giao tiếp chuyên nghiệp, việc đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh có thể tạo lợi thế cạnh tranh lớn cho các học sinh và người lao động trên toàn cầu.

Mục tiêu của bài viết này là cung cấp các mẹo và chiến lược thi tiếng Anh hiệu quả, giúp bạn không chỉ cải thiện điểm số mà còn nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình. Chúng ta sẽ khám phá các phương pháp chuẩn bị, kỹ thuật làm bài, và cách thức để xử lý áp lực trong khi thi, nhằm giúp bạn tiếp cận kỳ thi một cách tự tin và chuẩn bị sẵn sàng đối mặt với mọi thách thức.

Bằng cách áp dụng những mẹo và chiến lược được trình bày, bạn sẽ có thể không chỉ đạt điểm cao hơn trong các bài thi tiếng Anh mà còn phát triển kỹ năng ngôn ngữ lâu dài, hỗ trợ cho sự nghiệp học tập và làm việc quốc tế của mình.

Chuẩn bị trước khi thi

Chuẩn bị trước khi thi
Chuẩn bị trước khi thi

Chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tiếng Anh không chỉ là về mặt kiến thức mà còn về kỹ năng ứng dụng. Dưới đây là các bước cụ thể giúp bạn tăng cường khả năng và sự tự tin trước khi bước vào phòng thi:

Ôn tập ngữ pháp và từ vựng:

  • Ngữ pháp: Đây là nền tảng của tiếng Anh, và bất kỳ sai sót nào cũng có thể ảnh hưởng đến điểm số của bạn. Hãy dành thời gian ôn tập các cấu trúc ngữ pháp chính và luyện tập chúng qua các bài tập.
  • Từ vựng: Mở rộng vốn từ là chìa khóa để hiểu và thể hiện ý tưởng một cách rõ ràng. Sử dụng các ứng dụng học từ vựng, thẻ ghi nhớ và đọc báo tiếng Anh để làm quen với từ mới.

Luyện nghe và phát âm:

  • Kỹ năng nghe: Luyện nghe thường xuyên qua các bản tin, podcast, hoặc xem phim tiếng Anh với phụ đề. Điều này giúp bạn cải thiện khả năng phân biệt âm và ngữ điệu, từ đó nâng cao hiểu biết về ngôn ngữ.
  • Phát âm: Thực hành phát âm đúng là rất quan trọng, đặc biệt nếu kỳ thi của bạn có phần thi nói. Sử dụng các tài nguyên trực tuyến và ghi âm giọng nói của bạn để phân tích và cải thiện.

Kỹ năng đọc hiểu:

  • Tăng tốc độ đọc: Thực hành đọc nhanh mà không mất đi sự chính xác là kỹ năng quan trọng, giúp bạn tiết kiệm thời gian trong phần thi đọc hiểu.
  • Phương pháp đọc: Áp dụng kỹ thuật đọc như skim (đọc lướt) và scan (đọc tìm thông tin cụ thể) để nhanh chóng tìm được thông tin cần thiết trong bài đọc.

Kỹ thuật làm bài thi

1 số kỹ thuật khi làm bài thi Tiếng Anh
1 số kỹ thuật khi làm bài thi Tiếng Anh

Khi đã vào phòng thi, việc áp dụng những kỹ thuật thi cụ thể và hiệu quả sẽ giúp bạn tối đa hóa điểm số. Sau đây là một số kỹ thuật thi mà bạn nên thực hiện:

Quản lý thời gian:

  • Chiến lược phân bổ thời gian: Để đảm bảo bạn có đủ thời gian cho các phần khó hơn, hãy phân chia thời gian cụ thể cho từng phần của bài thi. Bắt đầu với các câu hỏi bạn cảm thấy dễ nhất để nhanh chóng giành được điểm.
  • Giám sát thời gian khi làm bài: Luôn giữ ý thức về thời gian còn lại trong suốt quá trình làm bài. Điều này giúp bạn cân bằng giữa việc hoàn thành bài thi và dành thời gian để kiểm tra lại các câu trả lời.

Kỹ thuật trả lời câu hỏi trắc nghiệm:

  • Loại trừ câu trả lời sai: Đối với các câu hỏi trắc nghiệm, hãy dùng phương pháp loại trừ để loại bỏ các phương án rõ ràng không đúng, từ đó tăng cơ hội chọn được câu trả lời chính xác.
  • Đánh dấu câu hỏi để xem xét lại: Nếu bạn không chắc chắn về một câu hỏi nào đó, hãy đánh dấu và quay lại nếu còn thời gian sau khi đã hoàn thành các câu hỏi khác.

Viết luận và thực hành nói:

  • Kỹ năng viết luận: Đảm bảo rằng luận điểm chính của bạn rõ ràng và được hỗ trợ bằng các dẫn chứng thuyết phục. Sử dụng các đoạn văn có cấu trúc tốt, bao gồm mở bài, thân bài, và kết luận.
  • Kỹ năng nói: Trong phần thi nói, hãy tập trung vào việc phát âm rõ ràng và tự nhiên, duy trì sự liên kết giữa các ý. Thực hành trước với các chủ đề đa dạng để bạn có thể tự tin trình bày trong mọi tình huống.

Mẹo thi cụ thể

Để tối đa hóa hiệu quả khi thi tiếng Anh, việc áp dụng các mẹo thi cụ thể sẽ giúp bạn nâng cao khả năng của mình và đạt điểm số cao. Dưới đây là một số mẹo thi cụ thể mà bạn có thể thực hiện:

Sử dụng phương pháp ELI5 (Explain It Like I'm 5):

  • Khi phải giải thích các khái niệm phức tạp trong bài thi nói hoặc viết, hãy cố gắng đơn giản hóa chúng như thể bạn đang giải thích cho một đứa trẻ 5 tuổi. Điều này không chỉ giúp người chấm thi dễ hiểu ý bạn hơn mà còn thể hiện khả năng bạn sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên và rõ ràng.

Luyện tập với đề thi mẫu:

  • Thực hành là chìa khóa để thành công. Luyện tập thường xuyên với các đề thi mẫu để quen với định dạng và các loại câu hỏi thường gặp. Điều này giúp giảm bớt căng thẳng và tăng cường sự tự tin khi bạn thực sự bước vào phòng thi.

Cách xử lý áp lực và giữ tâm lý ổn định:

  • Kỳ thi có thể gây ra nhiều áp lực, vì vậy việc giữ cho tâm lý ổn định là rất quan trọng. Hãy thực hiện các bài tập thở sâu, tập trung vào quá trình học tập chứ không chỉ là kết quả, và đảm bảo rằng bạn có đủ thời gian nghỉ ngơi và thư giãn trước ngày thi.

Áp dụng những mẹo này không chỉ giúp bạn đối phó hiệu quả hơn với kỳ thi tiếng Anh mà còn giúp bạn phát triển lâu dài các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết cho sự nghiệp học tập và làm việc trong tương lai.

Sau khi thi

Sau khi hoàn thành kỳ thi tiếng Anh, việc đánh giá lại bài làm và chuẩn bị cho các bước tiếp theo là rất quan trọng. Dưới đây là những bước bạn nên thực hiện sau khi thi:

  1. Đánh giá bài làm:

    • Kiểm tra lại bài làm của bạn để xem bạn đã trả lời đúng các câu hỏi hay chưa và có mắc phải các lỗi ngữ pháp hay chính tả nào không.
    • Phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của bài làm của bạn, từ đó rút ra kinh nghiệm cho các kỳ thi sau.
  2. Chuẩn bị cho các bước tiếp theo:

    • Xem xét kết quả và quyết định các bước tiếp theo dựa trên điểm số và mục tiêu cá nhân của bạn.
    • Nếu bạn chưa đạt được mục tiêu của mình, hãy tìm hiểu nguyên nhân và xem xét cách cải thiện kỹ năng của mình. Có thể bạn cần tham gia các khóa học, tìm kiếm nguồn tài liệu mới, hoặc tăng cường lịch trình học tập.

Việc đánh giá và học hỏi từ kỳ thi là quan trọng để bạn có thể phát triển và cải thiện kỹ năng của mình. Hãy dùng kết quả của mình như một cơ hội để tiếp tục phát triển và tiến bộ trong hành trình học tập của mình.

 

0.10620 sec| 2299.82 kb